Thép xây dựng trở thành vật liệu quá quen thuộc với mọi người dân. Chúng góp mặt trong mọi công trình xây dựng từ nhỏ đến lớn. Trong đó, trọng lượng thép xây dựng giúp các chủ đầu tư có thể dự toán chính xác được số lượng thép cần sử dụng. Hơn nữa, kết cấu bê tông, cốt thép được đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn nghiêm ngặt.
Bảng tra trọng lượng thép xây dựng hình H
Ý nghĩa của trọng lượng thép xây dựng
Trọng lượng của thép là căn cứ để chủ đầu tư có thể biết chính xác loại thép mà họ sẽ dùng để thi công trong từng giai đoạn của công trình. Căn cứ vào trọng lượng, họ biết được khối lượng thép xây dựng. Từ đó, họ đưa ra được con số chuẩn xác về kết cấu lực cũng như toàn bộ những chỉ số an toàn kèm theo.
Trọng lượng còn là tiêu chí để đánh giá được chất lượng của thép có chuẩn hay không. Mặt khác, đó còn là căn cứ giúp bạn quản lý, giám sát và nghiệm thu công trình tốt nhất nhất.
Nhờ biết chính xác về trọng lượng thép, chủ đầu tư sẽ hạch toán và quản lý chi phí tốt hơn. Công trình bị thất thoát sẽ được phát hiện kịp thời để xử lý. Hiệu quả công trình mang lại sẽ cao hơn đúng như mong đợi.
Bảng trọng lượng ống thép vuông, chữ nhật mạ kẽm
Công thức tính trọng lượng thép xây dựng
Theo như Tấm Grating Phúc An tìm hiểu thì thép xây dựng có vô số loại. Mỗi loại lại có công thức tính riêng. Để đảm bảo độ chính xác cao khi tính trọng lượng, bạn cần ghi nhớ công thức tính chuẩn. Toàn bộ kích thước được dùng tính trong công thức có đơn vị là mm.
- Trọng lượng thép tấm (P)
Trọng lượng của thép tấm (P) sẽ được tính theo công thức như sau:
P (kg) = Dày x rộng x dài x 7.85 (g/cm3)
- Trọng lượng của thép ống (P1)
P1 (kg) = (0.003141 x chiều dày x đường kính ngoài – chiều dày) x 7.85 x dài (m)
- Trọng lượng thép hộp vuông (P2)
P2 (kg) = (4 x dày x cạnh – 4 x dày x dày) x 7.85 x 0.001 x dài
- Trọng lượng thép hộp chữ nhật (P3)
P3 (kg) = [(2 x dày x cạnh 1 + cạnh 2) – 4 x dày x dày] x 7.85 x 0.001 x dài (m)
- Trọng lượng thanh la (P4)
P4 (kg) = 0.001 x rộng x dày x 7.85 x dài (m).
- Trọng lượng cây đặc vuông (P5)
P5 (kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài x Đường kính ngoài x 7.85 x dài (m).
Bảng tra cứu trọng lượng thép chữ U
Bảng tính trọng lượng thép xây dựng
Hầu hết các nhà sản xuất đều có trang bị bảng trọng lượng thép xây dựng cụ thể giúp khách hàng đánh giá và lựa chọn. Mỗi loại thép, bạn sẽ được nhìn thấy bảng tra tổng quát và chi tiết nhất. Bạn có thể tham khảo cùng lúc nhiều loại để có thể đưa ra lựa chọn và đánh giá dòng thép tốt và phù hợp.
Thép cuộn
Đối với thép cuộn, trọng lượng trung bình của chúng dao động khoảng 1000kg – 2000kg /cuộn. Đường kính trung bình của chúng là 6-12mm.
Để có thể đưa ra trọng lượng thép cuộn chuẩn xác, bạn cần xác định được mặt cách ngang, khối lượng của 1m chiều dài,…
Thép gân (thép vằn)
Dòng thép này chuyên được sử dụng để làm cốt thép bê tông. Đa phần chúng được ứng dụng nhiều trong các công trình cao tầng, thủy điện,…
Thép gân sở hữu đường kính tầm 10-55mm, chiều dạng tầm 11.7m/cây. Thép sở hữu bề mặt gân, dạng thanh dài.
Bảng tra trọng lượng thép hộp cỡ lớn
Thép tròn trơn
Thép sở hữu bề mặt nhẵn, bóng, sáng, thanh dài. Trung bình một cây thép có chiều dài tầm 12m.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bảng trọng lượng thép xây dựng khác như:
- Thép hộp cỡ lớn
- Thép hộp vuông
- Thép hình chữ nhật
- Thép hình chữ L
- Thép hình H
- Thép hình chữ U,…
Việc nắm bắt trọng lượng thép xây dựng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bởi chúng là chỉ tiêu then chốt quyết định việc lựa chọn thép tốt và chất lượng phù hợp với công trình.